Ngữ âm Tiếng_Xơ_Đăng

Phụ âm

MôiChân răngVòmNgạc mềmThanh hầu
Mũimnɲŋ
Tắcmũi hóa trướcmbndndʑŋɡ 
không bật hơiptkʔ
bật hơitɕʰ
Xátvô thanhfsxh
hữu thanhvzɣ
Tiếp cậnwlj

Nguyên âm đơn

 TrướcGiữaSau
Đóngi u
Nửa đónge o
Nửa mởɛ ɔ
Mở a 

Nguyên âm đôi[2]

 Âm lướt cột trướcÂm lướt cột giữaÂm lướt cột sau
nguyên âm hạt nhân /i/iɛ̯, ḭɛ̯iə̯, ḭə̯, ĩə̯̃, ḭ̃ə̯̃io̯, ĩõ̯
nguyên âm hạt nhân /u/ uə̯, ṵə̯, ũə̯̃, ṵ̃ə̯̃uo̯, ṵo̯
nguyên âm hạt nhân /e/ eə̯, ḛə̯, ẽə̯̃, ḛ̃ə̯̃eo̯, ḛo̯, ḛ̃o̯
nguyên âm hạt nhân /o/oɛ̯, o̰ɛ̯oə̯, o̰ə̯, õə̯̃ 

Tiếng Xơ Đăng có 24 âm vị nguyên âm: 7 nguyên âm cơ sở, tất cả đều có thể bình thường ([a]), mũi hóa ([ã]), hay thanh quản hóa ([a̰]) và ba âm /i a o/ có thể vừa mũi hóa vừa thanh quản hóa ([ã̰]). Tuy không có sự phân biệt về chiều dài nguyên âm như trong các ngôn ngữ Bahnar Bắc khác, tiếng Xơ Đăng có nhiều nguyên âm đôi. Kết quả, toàn hệ thống nguyên âm được cho là có từ 33 đến 55 âm (theo bảng trên thì ngôn ngữ này có 50 (26 + 24)). Tiếng Xơ Đăng do đó đôi khi được xem là có hệ thống nguyên âm lớn nhất thế giới. Tuy nhiều, vài ngôn ngữ Ba Na khác có nhiều nguyên âm cơ sở hơn (ví dụ, tiếng Ba Na có 9), cộng với sự phân biệt về chiều dài nguyên âm và nguyên âm đôi, nên hệ thống nguyên âm của chúng cần được xem xét kỹ để tìm ra số nguyên âm chính xác.